Bôi Trơn Hệ Thống Thủy Lực , Kiến Thức Kỹ Thuật Cơ Bản

 Bội Trơn Hệ Thống Thủy Lực , Kiến Thức Kỹ Thuật Cơ Bản

1. Hệ thống thủy lực và vai trò bôi trơn

          Hệ thống thủy lực dùng dầu thủy lực để truyền năng lượng, bôi trơn - van - xi lanh, làm mát và chống ăn mòn.

Dầu thủy lực sử dụng tới 70 - 80% hiệu suất & độ bền hệ thống - lựa chọn đúng dầu là yếu tố sống còn.

Cần biết rõ các cơ sở hệ thống thủy lực sơ đồ

Các cơ sở thủy lực hệ thống sơ đồ

Sơ đồ hệ thủy lực cơ bản bao gồm: Pump;động cơ điện,khớp kết nối;van an toàn,đồng hồ, khóa đồng:đế van và các van phân phối cùng với các van chức năng khác;hộp dầu và các phụ kiện trên thùng dầu.Hệ thống các thiết bị chấp nhận hành động như xi lanh hoăc mô tô thủy lực.

Ví dụ : hệ thống thủy lực dùng kép

Lưu lượng lớn Bình thường với lượng lưu trữ lớn để chạy máy khi chạy tốc độ di chuyển mà phụ tải nhỏ lúc này van áp suất thấp chỉ chỉnh sửa với ứng dụng đủ để chạy theo tốc độ yêu cầu (có thể chỉ 30 đến 50 bar là đủ).

Còn lại khi chạy tốc độ nhỏ nhưng càn thắng phụ tải lớn hoặc ép một lực cao ta có thể chỉnh sửa sức mạnh với nhóm lưu lượng nhưng áp dụng công việc có thể chỉnh sửa 160 đến 250 thanh theo yêu cầu mà bài toán đã đặt ra.

Trong mạch máu này, chúng tôi cài đặt van tự động xả tải áp dụng thông thường bởi van điều chỉnh hiệu suất có điều khiển từ xa (có khoảng cách) điều khiển thí điểm khi áp dụng trong mạch chính vượt qua hiệu suất của áp dụng thấp như đã cài đặt.

Mạch dùng hai loại máy nén này có rất nhiều ứng dụng trong thực tế như cho máy ép, máy ép nhựa,có thể các công cụ khác.

cơ sở điều chỉnh sơ đồ

Khi khởi động bơm van gạt tay đang ở vị trí giữa được xả tải nhờ van phân phối đang mở cửa thông tin về bể.Khi muốn điều chỉnh áp lực cho ta phải gạt tay của van phân phối sang vị trí gây tải và điều chỉnh van áp suất tăng giá trị cần được xem đồng hồ báo hiệu suất .

Chỉnh sửa kiểu hiệu suất trừ theo mạch dưới đây:Khi ta chỉnh hiệu suất cho xe rồi nhưng khi vận hành với một phụ tải khác mà nhu cầu áp dụng không cao bằng áp dụng,ta sử dụng thêm van giảm áp và van logic để chỉnh sửa hiệu suất trừ khi được chỉ dẫn trên sơ đồ sơ đồ sau:

Sơ đồ điều chỉnh sơ đồ được lưu trữ bằng cách cân bằng hiệu suất và lưu lượng

Sau đây là mạch thủy lực của máy ép song động dùng hệ thống kép:

Sau đây là bản đồ nguyên lý song động máy

Có các xi lanh phụ để chạy lên xuống nhanh và có gắn van tự hút để dầu đáp đầy dầu vào khoảng trống của xi lanh chính khi chưa tải. Còn lại khi tải nén trực tiếp và khoảng trên của xi lanh.

 

Sơ đồ nâng cấp máy và chuyển hướng tên lửa đất đối biển

Ứng dụng trong lực thủy quân mà Siêu thị thủy lực chế tạo:

Cụm I- nâng hạ 4 chân chông hỗ trợ lô xe ô tô tải

Cụm II –Di chuyển qua lại hỗ trợ

Cụm III-Nâng hạ tầm của tên lửa.

2. Các loại thủy lực

Bơm bánh răng (Bơm bánh răng): đơn giản, bền bỉ, chịu áp vừa (200 bar).

Cánh cánh gạt (Bơm cánh gạt): áp suất trung bình (140–180 bar), yêu cầu dầu sạch, tốc độ ổn định.

Piston dẫn (Piston Pump): hiệu suất cao, áp suất lớn (250–350 bar), nhạy cảm với độ sạch dầu.

Bảng tham chiếu nhanh: Luyện thủy lực - Áp suất - Độ yên - Độ sạch dầu

Loại bơm

Áp dụng màn hình làm việc

Độ khuyến khích khuyến nghị (ISO VG @40°C)

Độ sạch dầu theo ISO 4406

bơm bánh răng (Gear Pump)

100 – 200 bar

Tiêu chuẩn VG 32 – 68

18/16/13

bơm cánh gạt (Vane Pump)

140 – 180 bar

ISO VG 32 – 46 (ưu tiên dầu VI cao)

17/15/12

bơm piston (Piston Pump)

250 – 350 bar (đến 420 bar)

ISO VG 46 – 68 (AW, HVLP)

16/14/11

 

Ý nghĩa của bảng :

  • Áp dụng càng cao - yêu cầu dầu sạch và chống mài mòn tốt hơn.
  • Độ dốc lựa chọn nhiệt độ - tải - khuyến khích OEM.
  • ISO 4406 : số lượng hạt tạp trong dầu, chỉ số càng nhỏ - dầu càng sạch.

3. Xác định tốc độ dầu thủy lực

Dầu thủy lực được phân loại theo ISO VG (ISO 3448).

Độ tĩnh phải phù hợp với nhiệt độ vận hành và loại chăm sóc:

ISO VG 32: khí hậu lạnh, hệ thống tốc độ cao.

ISO VG 46: thông dụng nhất, dùng cho hầu hết hệ thống công nghiệp.

ISO VG 68: khí hậu nóng, tải nặng, áp cao.

Nguyên tắc: dầu quá mòn - mài mòn do ma sát kim loại; dầu quá đặc - khó khóa, sinh nhiệt.

4. Các loại dầu thủy lực

Dầu tự nhiên (Dầu khoáng thủy lực): phổ biến, giá hợp lý.

Dầu chống cháy (HFDU chống cháy, HFC): dùng cho thép, khai khoáng, hàng không.

Dầu tổng hợp (Tổng hợp): ổn định nhiệt & oxy hóa cao, tuổi thọ dài.

Dầu thủy lực thân thiện môi trường (Dầu thủy lực sinh học): dễ phân hủy sinh học, dùng trong nông nghiệp, thủy sản.

5. Độ sạch của dầu thủy lực

Độ sạch được đo bằng tiêu chuẩn ISO 4406 (Particle Count Code ) .

Yêu cầu: ≥ 18/16/13 cho hộp bánh răng, 16/14/11 cho piston chính xác.

Dầu Vệ là nguyên nhân 60–80% vi phạm hệ thống thủy lực .

6.Chất lượng và tiêu chuẩn dầu thủy lực

ISO 11158: phân loại: HH, HL, HM, HV, HR.

Tiêu chuẩn DIN 51524:

Phần 1 (HH, HL) - dầu bôi trơn cơ bản.

Phần 2 (HLP) - chống mài mòn.

Phần 3 (HVLP) - chống mài mòn + cải thiện chỉ số chậm (VI).

Denison HF-0, HF-1, HF-2: chọn piston & cánh gạt.

Eaton, Bosch Rexroth phê duyệt: yêu cầu OEM.

7. Tóm tắt

Hệ thống thủy lực cần dầu khí động (ISO VG 32- 68)đúng tiêu chuẩn (DIN 51524, ISO 11158) .

Hướng càng hiện đại - yêu cầu dầu càng sạch (ISO 4406).

Dầu thủy lực không chỉ truyền động mà còn bôi trơn, làm mát, bảo vệ thiết bị .

Chọn sai dầu = giảm tuổi thọ - xi lanh - van - tăng chi phí bảo trì. 

  • GODIVA
  • .......... CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU GODIVA........... Địa chỉ: K5, đường D3, KDC Bửu Long, khu phố 1, Phường Bửu Long, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.
  • 0966 2345 18
  • Hotline: 0935 365 286
  • denisoilvietnam@gmail.com
  • https://denisoil.com